Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán, quyết toán thuế

Với 500 doanh nghiệp đã được chúng tôi quyết toán, chúng tôi tự tin với khả năng có thể làm tất cả các loại hình doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ

Với 5 năm kinh nghiệm chúng tôi tự tin là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán tốt nhất thị trường...

Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm giá rẻ

Cung cấp dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ - nhanh chóng - tốt nhất thị trường...

Quyết định 23/L/CTN của Quốc hội : Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp

Nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, Bộ Tài chính đã tiếp tục đề xuất miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết ngày 31/12/2020. Dự kiến, nếu được thông qua đề xuất này sẽ được đưa vào nghị quyết của Quốc hội về dự toán NSNN năm 2016.

Xem thêm: http://ketoanthue24h.com/ke-khai-nop-thue-va-mien-thue-su-dung-dat-nong-nghiep/

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đính kèm:
 
+   Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN;
 
+  Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDNN;
 
+   Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN .
Người nộp thuế thực hiện kê khai các chỉ tiêu có liên quan theo mẫu quy định trên cụ thể hướng dẫn thêm như sau:
 
+   Người nộp thuế : nếu là hộ dân thì ghi tên chủ hộ ; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
 
+   Mã số thuế ghi theo giấy chứng nhận đăng ký thuế do cơ quan thuế cấp ;
 
+   Địa chỉ : nếu là hộ dân thì ghi theo sổ hộ khẩu ; nếu là tổ chức thì ghi theo địa chỉ đã đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế ;
 
+   Địa chỉ lô đất chịu thuế : ghi rõ theo xóm, thôn, ấp, bản và phường, xã ; quận, huyện ; tỉnh, thành phố nơi có lô đất toạ lạc.
 
+   Diện tích đất chịu thuế : ghi theo diện tích đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) ; trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì kê khai theo diện tích thực tế sử dụng;
 
+   Loại đất ghi cụ thể : đất trồng cây hàng năm ; đất trồng cây lâu năm ; đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản ; đất trồng cây lấy gỗ và cây lâu năm thu hoạch một lần ;
 
+   Hạng đất ; định suất thuế ; thuế tính bằng thóc của lô đất ; giá thóc tính thuế (phần này do cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ kê khai tính và xác định) ;

Xem thêm: dịch vụ quyết toán thuế



Như vậy, chỉ còn đối tượng là tổ chức được Nhà nước giao đất nông nghiệp nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp thì phải nộp 100% số thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Bộ Tài chính, việc bổ sung về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên sẽ góp phần khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp. Từ đó, giúp người nông dân cải thiện đời sống, có thêm vốn tái đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp.

Đồng thời góp phần thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo định hướng của Đảng và Nhà nước, nhất là trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn, hiệu quả cao. Trên cơ sở đó, góp phần nâng cao thu nhập và chất lượng sống cho người nông dân, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, kinh tế hộ nông dân.

Share

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More